Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

喜欢 & 爱 Thích và yêu

喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你
Xǐhuān nǐ què bù yídìng ài nǐ
ài nǐ jiù yídìng hěn xǐhuān nǐ
Thích ấy không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

其实,喜欢和爱仅一步之遥
Qíshí
xǐhuān hé ài jǐn yī bù zhī yáo
Thích và yêu cách nhau một bước thôi

但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步
Dàn
xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuān màizhè yī bù
Nhưng muốn đi bước đi này phải xem bạn “thích” bước hay “yêu” mà bước.

还是爱迈这一步喜欢是淡淡的爱,爱是深深的喜欢,
Háishì ài màizhè yī bù, xǐhuān shì dàndàn de ài
ài shì shēnshēn de xǐhuān
Thích là hơi yêu còn yêu là thích rất nhiều.

爱是一种依赖,是一种责任,是一种相互的依偎
Ài shì yī zhǒng yīlài
shì yī zhǒng zérènshì yī zhǒng xiànghù de yīwēi
Yêu là sự nương tựa, là trách nhiệm, là cùng dựa vào nhau

喜欢是一种淡淡的莫名的好感,
Xǐhuān shì yī zhǒng dàndàn de mòmíng de hǎo gǎn

是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头
Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng
shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu
Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.

爱是一种埋在心里的翻江倒海,是不可以用任何的喜欢来代替,是一种力量!
Ài shì yī zhǒng mái zài xīn lǐ de fān jiāng dǎo hǎi
shì bù kě yǐ yòng rèn hé de xǐ huān lái dài tìshì yī zhǒng lìliàng
Yêu là giấu vào lòng muôn sóng cuộn trào, là không thể dùng bất cứ kiểu thích nào thay thế được, là sức mạnh!

喜欢一个人,并不一定要爱他;
Xǐhuān yī gè rén
bìng bù yídìng yào ài tā
Thích một người không nhất định phải yêu họ

但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。
Dàn ài yígè rén de qián tí
què shì yídìng yào xǐhuān tā
Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người là phải thích.

喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。
Xǐhuān hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài
dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuān
Thích rất dễ chuyển thành yêu còn sau khi đã yêu một thời gian rất khó để quay trở về “thích”..

因为喜欢是宽容的;而爱,则是自私的。
Yīnwèi xǐhuān shì kuānróng de, ér ài
zé shì zìsī de
Vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỷ


喜欢是一种轻松而淡然的心态。但爱,却太沉重。
Xǐhuān shì yī zhǒng qīng sōng ér dàn rán de xīn tài, dàn ài
què tài chénzhòng
Thích là kiểu tâm lý thoải mái và không chủ ý, yêu ngược lại quá nặng lo.

爱一但说出了口,就变成了一种誓言,一种承诺执子之手,与之偕老
Ài yī dān shuō chu le kǒu, jiù biànchéng le yī zhǒng shì yán, yī zhǒng chéngnuò “zhí zǐ zhī shǒu
yǔ zhī xié lǎo”
Yêu một khi đã nói ra liền trở thành lời thề, lời hứa “đã nắm tay nhau là đi cùng nhau đến lúc bạc đầu”

短短的八个字里却要包含多少的风风雨雨!
Duǎnduǎn de bā gè zì lǐ què yào bāo hán duōshǎo de fēngfēng yǔyǔ
Vài chữ ngắn thế thôi mà trong nó hàm chứa biết bao nhiêu muôn trùng sóng gió.

山无陵海枯竭,冬雷震震,始敢与君绝!
Shān wú líng hǎi kū jié
dōng léi zhènzhènshǐ gǎn yǔ jūn jué
Chỉ khi sông cạn đá mòn, mùa đông sấm chớp mới chia lìa!

这便是爱了。
Zhè biàn shì ài le

Đấy là “yêu” rồi.

Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

114 Câu thường dùng nhất trong ngày của người Trung Quốc - 114 日常生活中常用的句子

1. 绝对不是。Juéduì bùshì. Hoàn toàn không
2. 你跟我一起去吗?Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù ma? Em đi với anh nhé?
3. 你能肯定吗?Nǐ néng kěndìng ma? Bạn chắc chứ?
4. 尽快。Jǐnkuài. Càng sớm càng tốt!
5. 相信我。Xiāngxìn wǒ. Tin tôi đi!
6. 买下来!Mǎi xiàlái! Mua đi!
7. 明天打电话给我。Míngtiān dǎ diànhuà gěi wǒ. Mai gọi cho em nhé
8. 请您说得慢些好吗?Qǐng nín shuō dé màn xiē hǎo ma? Bạn nói chậm một chút được ko?
9. 跟我来。Gēn wǒ lái. Đi cùng anh
10. 恭喜恭喜。Gōngxǐ gōngxǐ. Chúc mừng
11. 把它做对。Bǎ tā zuò duì. Làm chuẩn!
12. 你是当真的吗?Nǐ shì dàngzhēn de ma? Ý bạn là thế đúng không?
13. 你经常见到他吗?Nǐ jīngcháng jiàn dào tā ma? Bạn có hay gặp anh ý không?
14. 你明白了吗?Nǐ míngbáile ma? Bạn hiểu chưa?
15. 你要吗?Nǐ yào ma? Bạn có cần không?
16. 你想要些什么?Nǐ xiǎng yào xiē shénme? Bạn muốn gì không?
17. 不要做。Bùyào zuò. Đừng làm việc đó
18. 不要夸张。Bùyào kuāzhāng. Đừng phóng đại
19. 不要告诉我。Bùyào gàosù wǒ. Đừng nói với tôi điều đó
20. 帮我一下。Bāng wǒ yīxià. Giúp tôi một tay
21. 一直往前走。Yīzhí wǎng qián zǒu. Đi thẳng
22. 祝旅途愉快。Zhù lǚtú yúkuài. Có một chuyến đi tốt lành
23. 祝你一天过得愉快。Zhù nǐ yītiānguò dé yúkuài. - Chúc một ngày tốt lành
24. 你做完了吗?Nǐ zuò wánliǎo ma? - Bạn đã xong chưa?
25. 他没空。Tā méi kōng. Anh ta không rỗi
26. 他现在已经在路上了。Tā xiànzài yǐjīng zài lùshàngle.He is on his way. 
27. 你好吗?Nǐ hǎo ma? Bạn khoẻ không?
28. 你要呆多久?Nǐ yào dāi duōjiǔ? Bạn ở lại bao lâu?
29. 我对她着迷了。Wǒ duì tā zháomíle. Tôi mê mẩn cô ta rồi
30. 我在浪费时间。Wǒ zài làngfèi shíjiān. Tôi lãng phí thời gian
31. 我能做。Wǒ néng zuò. Tôi có thể làm được
32. 我简直不能相信。Wǒ jiǎnzhí bùnéng xiāngxìn. Tôi không thể tin được
33. 我不能再等了。Wǒ bùnéng zài děngle. Tôi không thể chờ đợi nữa
34. 我没时间了。Wǒ méi shíjiānle. Tôi không có thời gian
35. 我一个人都不认识。Wǒ yīgè rén dōu bù rènshí. Tôi không biết ai cả
36. 我不喜欢。Wǒ bù xǐhuān. Tôi không vui 
37. 我认为不是。Wǒ rènwéi bùshì. Tôi không nghĩ như thế
38. 我感觉好多了。Wǒ gǎnjué hǎoduōle. Tôi cảm thấy tốt hơn rồi
39. 我找到了。Wǒ zhǎodàole. Tôi tìm thấy rồi
40. 我希望如此。Wǒ xīwàng rúcǐ. Tôi hy vọng thế
41. 我早知道了。Wǒ zǎo zhīdàole. Tôi biết rồi
42. 我注意到了。Wǒ zhùyì dàole. Tôi chú ý rồi.
43. 我明白了。Wǒ míngbáile. Tôi hiểu rồi.
44. 我认为是这样的。Wǒ rènwéi shì zhèyàng de. Tôi cũng nghĩ thế
45. 我想跟他说话。Wǒ xiǎng gēn tā shuōhuà. Tôi muốn nói chuyện với anh ta
46. 我赢了。Wǒ yíngle. Tôi thắng rồi
47. 请给我一杯咖啡。Qǐng gěi wǒ yībēi kāfēi. Mời bạn 1 ly cà phê
48. 我饿死了。Wǒ è sǐle. Tôi đói chết mất
49. 我要走了。Wǒ yào zǒuliǎo. Tôi đang đi đây
50. 对不起。Duìbùqǐ. Tôi xin lỗi
51. 我习惯了。Wǒ xíguànle. Tôi quen rồi
52. 我会想念你的。Wǒ huì xiǎngniàn nǐ de. Tôi sẽ rất nhớ em
53. 我试试看。Wǒ shì shìkàn. Tôi sẽ cố
54. 我很无聊。Wǒ hěn wúliáo. Tôi rất buồn
55. 我很忙。Wǒ hěn máng. Tôi rất bận
56. 我玩得很开心。Wǒ wán dé hěn kāixīn. Tôi rất vui
57. 我准备好了。Wǒ zhǔnbèi hǎole. Tôi chuẩn bị tốt rồi
58. 我明白了。Wǒ míngbáile. Tôi hiểu rồi
59. 真是难以置信!Zhēnshi nányǐ zhìxìn! Thật không tưởng!
60. 很远吗?Hěn yuǎn ma? Có xa không?
61. 没关系。Méiguānxì. Không vấn đề
62. 闻起来很香。Wén qǐlái hěn xiāng. Nó có mùi rất thơm
63. 是时候了。Shì shíhòule. Đó là vấn đề thời gian
64. 没关系。Méiguānxì. Tốt rồi
65. 很容易。Hěn róngyì. Dễ mà
66. 很好。Hěn hǎo. Rất tốt
67. 离这很近。Lí zhè hěn jìn.Rất gần đây
68. 没什么。Méishénme. Không vấn đề gì
69. 该走了。Gāi zǒule. Đến lúc đi rồi
70. 那是不同的。Nà shì bùtóng de. Không giống nhau
71. 很滑稽。Hěn huájī. Buồn cười thế
72. 那是不可能的。Nà shì bù kěnéng de. Cái đó không thể
73. 还行。Hái xíng. Cũng được
74. 不难. Bù nán. Không khó
75. 不值得。Bù zhídé. Không đáng
76. 很明显。Hěn míngxiǎn. Hiển nhiên rồi
77. 还是一样的。Háishì yīyàng de. Cũng như nhau
79. 轮到你了。Lún dào nǐle. Đến lượt bạn 
80. 我也一样。Wǒ yě yīyàng. Tôi cũng thế
81. 还没有。Hái méiyǒu. Vẫn chưa
82. 放松。Fàngsōng. Nghỉ ngơi
83. 明天见。Míngtiān jiàn. Gặp lại vào ngày mai
84. 她是我最好的朋友。Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu. Cô ấy là bạn tốt nhất của tôi
85. 她真聪明。Tā zhēn cōngmíng. Cô ta rất thông minh 
86. 告诉我。Gàosù wǒ. Nói với anh
87. 多谢。Duōxiè. Cám ơn
88. 这样的事情经常发生。Zhèyàng de shìqíng jīngcháng fāshēng. Việc này thường xảy ra
89. 够了。Gòule. Đủ rồi
90. 很有趣。Hěn yǒuqù. Thật thú vị
91. 对了。Duìle. Đúng rồi
92. 这是真的。Zhè shì zhēn de. Chuẩn rồi
93. 这里人很多。Zhèlǐ rén hěnduō. Quá nhiều người ở đây
94. 他们互相倾慕。Tāmen hùxiāng qīngmù. Cũng như nhau thôi
95. 考虑一下。Kǎolǜ yīxià Nghĩ về vấn đề đó đi nhé
96. 太糟糕啦!Tài zāogāo la! Tệ quá
97. 等等我。Děng děng wǒ. Chờ tôi
98. 你说什么?Nǐ shuō shénme? Bạn nói gì cơ?
99. 你认为怎样?Nǐ rènwéi zěnyàng? Bạn nghĩ thế nào?
100. 他在说些什么?Tā zài shuō xiē shénme? Anh ta nói gì thế?
101. 多坏的天气。Duō huài de tiānqì. Thời tiết chán vãi
102. 怎么啦?Zěnme la? Làm sao thế?
103. 今天几号? Jīntiān jǐ hào? Hôm nay là mùng mấy?
104. 你去哪里?Nǐ qù nǎlǐ? Bạn đi đâu đấy?
105. 他在哪里?Tā zài nǎlǐ? Anh ta ở đâu?
106. 你太性急了。Nǐ tài xìngjíle. Bạn không bình tĩnh gì cả
107. 你看上去很累。Nǐ kàn shàngqù hěn lèi. Bạn trông có vẻ mệt mỏi
108. 你让我大吃一惊。Nǐ ràng wǒ dàchīyījīng. Bạn làm tôi ngạc nhiên đấy
109. 你疯了。Nǐ fēngle. Mày điên à
110. 别客气。Bié kèqì. Không có gì
111. 你总是对的。Nǐ zǒng shì duì de.Bạn luôn đúng
112. 你的心情不好。Nǐ de xīnqíng bù hǎo. Bạn đang có tâm trạng không vui
113. 你在撒谎。Nǐ zài sāhuǎng. Nói dối
114. 你错了。Nǐ cuòle. Anh sai rồi

Internet

Thứ Hai, 8 tháng 9, 2014

Dễ nhớ tiếng Hoa bằng cách nào?



Nhớ tiếng Hoa bằng cách nào?  Nó không đơn giản như việc học ngôn ngữ mẹ để, đó là điều tất nhiên. Tuy nhiên, cũng có những cách học làm cho tiếng Hoa trở nên dễ dàng hơn với tất cả chúng ta.
Dưới đây là 1 trong những cách học tiếng Hoa để nhớ  nhanh và lâu nhất.
Hãy tưởng tượng mình có thể nhớ được chữ tiếng Trung một cách dễ dàng, đọc tiếng Hoa trôi chảy không cần nhìn phiên âm hoặc tiếng Hoa của bạn khi giao tiếp phát ra một cách tự nhiên không bị nghẽn hay cần nhiều thời gian suy nghĩ.
Bạn nên lựa chọn cách nhớ tiếng Hoa sao cho hiệu quả và tốt nhất.

1. Gắn tiếng hoa vào công việc hàng ngày:

Như bạn có thể học tên tất cả các đồ dùng trong tiếng Trung và nói trong lúc nấu ăn. Có vẻ mơ hồ nhưng thực tế lại rất dễ dàng áp dụng.
+ Nghe Nói trước – Ngữ pháp sau. Đừng gắn mình với một cuốn sách giáo trình dày cộm. Hãy Nghe-Nói; Nói-Nghe thật nhiều. Học bằng Tai và Miệng, chứ không học bằng Mắt.
+ Gắn những điều bạn học vào những thứ gần gũi với bạn nhất để nhớ lâu hơn.

Chữ An với người phụ nữ ở trong nhà:
安 (Ān): Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che, Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà
(Ý nghĩa) =>Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn.
Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn
Hoặc nhìn con hổ để ngẫm về chữ Vương

2. Rèn luyện tất cả các kĩ năng: Nghe Nói Đọc Viết thành thạo.

+ Không được học rồi trả lời y sì, bạn nên áp dụng thật nhiều tình huống nếu bạn thực sự muốn mình linh hoạt hơn trong cách giao tiếp tiếng Trung
Việc tạo ra phản ứng trả lời sẽ giúp bạn áp dụng vào tình huống cụ thể giúp bạn nhớ lâu hơn. Nhắc lại theo một mô típ khiến bạn thụ động và dễ quên khi gặp tình huống mới bất ngờ xảy đến.
+ Thực tiễn và sách vở là hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, bạn nên thực hành nhiều hơn
Điều cần làm là bạn hãy áp dụng thường xuyên, hàng ngày và bất cứ khi nào có cơ hội. Lặp đi lặp lại như vậy và bạn sẽ “khắc cốt ghi tâm” lâu hơn.
Chúc các bạn thành công với sự lựa chọn và học tập của mình !
Nguồn: blogtiengtrung.com. (Có edit)